Tác giả: Hêghen. Người dịch: Phan Ngọc. |
Nhà xuất bản: Văn học. Năm XB: 1999. |
Mô tả: 831Tr. |
Nội dung: Phần thứ ba: Hệ thống các ngành nghệ thuật Các nghệ thuật tạo hình: I/ Kiến trúc Chương 1: Kiến trúc độc lập hay tượng trưng. Chương 2: Kiến trúc cổ điển. Chương 3: Kiến trúc lãng mạn. II/ Điêu khắc. Chương 1: Nội dung của điêu khắc thực sự. Chương 2: Lý tưởng của điêu khắc. Chương 3: Các phương thức thể hiện khác nhau, các loại chất liệu khác nhau và các giai đoạn phát triển lịch sử của điêu khắc. III/ Các nghệ thuật lãng mạn. Chương 1: Hội họa. Chương 2: Âm nhạc. Chương 3: Các nghệ thuật lãng mạn. |
Tác giả: Hêghen. Người dịch: Phan Ngọc. |
Nhà xuất bản: Văn học. Năm XB: 1999. |
Mô tả: 917Tr. |
Nội dung: Mỹ học của Hêghen (tóm tắt nội dung) Dẫn luận:. I/ Sự xác lập phạm vi và sự bảo vệ mỹ học. II/ Những phương thức nghiên cứu khoa học về cái đẹp và về sáng tác nghệ thuật. III/ Khái niệm cái đẹp ở trong nghệ thuật. IV/ Sự phân chia. Phần thứ nhất: Ý niệm cái đẹp trong nghệ thuật hay lý tưởng. Chương 1: Khái niệm cái đẹp nói chung. Chương 2: Cái đẹp trong tự nhiên. Chương 3: Cái đẹp trong nghệ thuật hay lý tưởng. Phần thứ hai: Sự phát triển của lý tưởng ở trong những hình thức đặc thù của cái đẹp. I/ Hình thức nghệ thuật tượng trưng Lời mở đầu: Bàn về tượng trưng nói chung. Chương 1: Tính tượng trưng không có ý thức. Chương 2: Tính tượng trưng của cái trác tuyệt. Chương 3: Tính tượng trưng có ý thức của hình thức nghệ thuật có tác dụng so sánh. II/ Hình thức cổ điển của nghệ thuật Lời nói đầu: Bàn về tính chất cổ điển nói chung. Chương 1: Quá trình hình thành hình thức cổ điển. Chương 2: Lý tưởng của hình thức nghệ thuật cổ điển. Chương 3: Sự tan rã của hình thức nghệ thuật cổ điển. III/ Hình thức lãng mạn của nghệ thuật. Lời nói đầu: Bàn về tính lãng mạn nói chung. Chương 1: Lĩnh vực tôn giáo của nghệ thuật lãng mạn. Chương 2: Chế độ hiệp sĩ. Chương 3: Tính độc lập có tính hình thức của những điều đặc thù cá nhân. |
Tác giả: Denis Huisman. Người dịch: Huyền Giang. |
Nhà xuất bản: Thế giới. Năm XB: 1999. |
Mô tả: 156Tr. Kích thước: 13x19cm. |
Nội dung: Phần I: Đại cương về logic Chương 1: Về ngôn ngữ và logic. Chương 2: Khái niệm. Chương 3: Phán đoán. Chương 4: Logic mệnh đề. Chương 5: Logic vị từ. Chương 6: Logic tình thái. Chương 7: Logic đa trị và logic mờ. Chương 8: Logic thời gian. Chương 9: Những nguyên lý cơ bản của tư duy. Chương 10: Suy luận logic. Phần II: Tiếng Việt Chương 11: Suy luận ngôn ngữ. Chương 12: Logic và sắc thái ngôn ngữ. Chương 13: Logic các từ hư. Chương 14: Logic và sự nhận thức không gian. Chương 15: Những hiện tượng "phi logic" trong tiếng Việt. Chương 16: Phủ định và bác bỏ. |
Tác giả: Nguyễn Hữu Hiệp. |
Nhà xuất bản: Văn hóa Thông tin. Năm XB: 2014. |
Mô tả: 193Tr. Kích thước: 14,5x20,5cm. Số định danh: 390.09597 H307. |
Nội dung: I. Nói. II. Cười. III. Ghi nhận về cách nói, kiểu cười của người Nam Bộ. IV. Nhứt thiết phải giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ Nam Bộ. V. Lời kết. |
Tác giả: Nguyễn Thị Phương Châm. |
Nhà xuất bản: Thời Đại. Năm XB: 2013. |
Mô tả: 335Tr. Kích thước: 14,5x20,5cm. Số định danh: 398.809597 Ch120. |
Nội dung: Chương 1: Vài nét về địa lý, lịch sử, văn hóa và ca dao Nam Bộ. Chương 2: Ngôn ngữ ca dao Nam Bộ. Chương 3: Thể thơ ca dao Nam Bộ. |