|
Tác giả: Thái Văn Chải. |
NXB: Khoa học Xã hội. Năm: 1997. |
Mô tả: 178Tr. Kích thước: 14,5 x 20,5cm. Số định danh: 398.2089/ Ch103 . Vị trí: Kho Quốc văn 1. |
Nội dung: Phần 1: Dẫn nhập. Phần 2: Từ. Phần 3: Từ loại. Phần 4: Câu. Phần 5: Mở rộng các thành phần trong câu. Phần 6: Mở rộng câu. Phần 7: Ghép các phần có quan hệ liên hợp. Phần 8: Nhấn mạnh một thành phần của câu. Phần 9: Rút gọn câu. Phần 10: Chữ viết Khmer. Phần 11: Dấu ngắt câu. |
Tác giả: Ngô Chân Lý; |
Nhà xuất bản: Thông Tấn; Năm XB: 2010. |
Số định danh: 403 L600. Vị trí: Kho sách 2, Phòng đọc. |
![]()
|
Tác giả: Sơn Wang (chủ biên), Lâm Xai, Thạch XaRat; |
Nhà xuất bản: Viện Nghiên cứu Giáo dục và Đào tạo phía Nam; Năm XB: 1996. |
Mô tả: 124Tr. Kích thước: 14,5x20,5cm |
Số định danh:305.895932 W106. Vị trí: Kho sách 1, Phòng đọc. Song ngữ Việt - Khmer. Nội dung: Giới thiệu về Ngôi chùa Khmer, Nghề dệt An Giang, Nghề điêu khắc chùa Chim, Nghề đan lát thủ công, Tục cưới hỏi của người Khmer, Đoàn nghệ thuật Khmer Trà Vinh, Nhạc ngũ âm Khmer, Múa trống Sa Dăm,.. |
Tác giả: Ngô Chân Lý; |
Nhà xuất bản: Thông Tấn; Năm XB: 2012. |
Mô tả: 166Tr. Kích thước: 14,5x20,5cm |
Số định danh: 495.932 L600. Vị trí: Kho sách 2, Phòng đọc. Nội dung: gồm 7 chương với 72 bài học cơ bản. Mỗi bài gồm có: con chữ mới, ngữ vựng, những quy luật ngữ pháp cần chú ý, tập đọc gồm những câu đàm thoại vừa thông dụng vừa nhắc lại ngữ vựng đã học, cuối mỗi chương đều có bài ôn tập để người học tự đánh giá kết quả học tập của mình, ... |
Tác giả: Kim Sơn, Ngọc Thạch, Trần The. |
Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam. Năm XB: 2011. |
Mô tả: 159Tr, kích thước: 17cm |
Số định danh: 495.932 S463/T.2. Vị trí: Kho sách 2, phòng đọc. Tóm tắt: Gồm các từ vựng được lựa chọn trong sách giáo khoa Tiếng Khmer cấp tiểu học và trình bày theo từng bài học. |